Bắt trọn nhịp vui
• Số chỗ ngồi : 5 chỗ
• Kiểu dáng : Hatchback
• Nhiên liệu : Xăng
• Xuất xứ : Xe nhập khẩu
• Thông tin khác:
+ Số sàn 5 cấp

I. NGOẠI THẤT
Wigo thật sự có một cú lột xác ngoạn mục khi sở hữu ngoại hình thể thao năng động, khác biệt hoàn toàn với những mẫu xe “con cóc” khác trên thị trường. Với kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3660 x 1600 x 1520 mm, Wigo ghi điểm trong lòng khách hàng trong việc di chuyển linh hoạt trong các khu vực nội thành đông đúc.
Phần đầu xe Toyota Wigo gây ấn tượng nhờ cụm đèn trước dạng Halogen dạng bóng chiếu có thiết kế 2 tầng sắc sảo, nối liền cụm đèn trước là bộ lưới tản nhiệt màu đen tạo sự cứng cáp cho phần đầu xe. Xe có hốc đèn sương mù được vuốt nhọn lên cao khá độc đáo và nam tính.
Wigo mới được trang bị bộ la zăng có kích thước 14 inch rất phù hợp với thân hình nhỏ nhắn của mình. Xe sử dụng gương chiếu hậu có khả năng chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ. Ngoài ra, phần hông của Wigo còn tạo được cái nhìn nguyên khối khi tay nắm cửa và gương chiếu hậu được sơn cùng màu thân xe.
II. NỘI THẤT
Khoang nội thất của Wigo có thiết kế đơn giản nhưng không kém phần sang trọng trên tông màu tối chủ đạo. Sở hữu chiều dài cơ sở 2455 mm, Wigo có phần “nhỉnh” hơn các mẫu xe đô thị hạng A khác và đủ tự tin để cung cấp cho hành khách của mình không gian ngồi với chỗ để chân thoải mái.
Toyota Wigo vận hành thế nào?
Với phân khúc Compact hạng A, tiêu chí vận hành không hẳn là một vấn đề quá quan trọng. Thật khó để đòi hỏi một chiếc xe nhỏ, động cơ nhỏ phải vận hành mạnh mẽ, êm ái hết sức hay yên tĩnh như một chiếc xe sang. Tuy nhiên với Toyota Wigo 2020, phần nào tôi cũng cảm thấy hài lòng với một số tiêu chí nhất định.
Wigo được trang bị khối động cơ 1.2L, sản sinh công suất tối đa 86 mã lực tại 6.000 v/p, mô-men xoắn cực đại 107 Nm tại 4.200 V/p. Đi kèm với đó là hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp. Chiếc mà tôi cầm lái thuộc phiên bản số tự động 4 cấp.
Phiên bản AT có trọng lượng không tải khoảng 890kg, cộng thêm tải hai người là khoảng 1,03 tấn vẫn vận khá khá nhẹ nhàng trong phố. Hộp số 4 cấp của Wigo chuyển khá mượt mà giúp tôi không có nhiều cảm giác bị hụt chân ga mỗi khi cần tăng tốc.
Ở dải tốc độ 30 – 50 km, khả năng cách âm của xe là khá ấn tượng. không có nhiều tiếng lốp ma sát với mặt đường lọt vào trong khoang cabin. Hệ thống treo hoạt động ổn định cũng giúp người ngồi bên trong có cảm giác êm ái. Ngoài ra cũng phải kể đến khung gầm chắc chắn giúp tôi yên tâm hơn ở những pha vào cua.
Khi xe di chuyển qua những gờ giảm tốc, hoặc đường xấu nhiều ổ gà, sỏi đá, ngồi tại khoang hành khách phía sau tiếng ồn khá khó chịu. Tuy nhiên, những mẫu xe cỡ nhỏ đặc biệt là Compact hạng A, đây dường như là căn bệnh chung.
Rời khỏi thành phố, tiến về cao tốc Hà Nội – Ninh Bình, Tốc độ tối đa cho phép là 100 km/h, nhiều chỗ là 120 km/h. Thế nhưng, với một mẫu xe cỡ nhỏ như Wigo, tôi rất ít khi di chuyển với tốc độ tối đa mà thường giữ tốc độ khoảng 80 – 90 km/h nhằm đảm bảo an toàn. Vượt qua con số 80 km/h, tiếng ồn do lốp ma sát với mặt đường vọng vào bên trong khoang cabin lớn hơn khá nhiều, ngoài ra cũng có thêm chút tiếng gió. Tuy nhiên, tất cả vẫn dừng lại ở mức chấp nhận được và cũng vì đây chỉ là một mẫu xe nhỏ giá rẻ thế nên không thể đòi hỏi quá nhiều được.
Tay lái trợ lực dầu trên Wigo khi di chuyển nhanh nặng hơn đôi chút so với bình thường. Phản ứng giữa vô-lăng và trục bánh khá nhanh có thể đưa xe di chuyển đúng với ý của mình hơn.
Với hầu hết những mẫu xe của Toyota, hệ thống điều hoà luôn là một trang bị làm hài lòng khách hàng nhất, và Wigo cũng không phải ngoại lệ. Hệ thống điều hoà chỉnh tay trên mẫu xe này hoạt động hiệu quả giúp cả hành khách khoang trước và sau đều có cảm giác dễ chịu mặc dù di chuyển trong những ngày nắng oi bức mùa hè miền Bắc.
Những mẫu xe của Toyota vốn nổi tiếng với sự bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu và Wigo chắc chắn cũng không phải là ngoại lệ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.